Bài tập: cấu trúc 的 Tương đương CÂU CHỮ 的 — HSK1–2
30 câu luyện dịch & nhận biết cấu trúc định ngữ với 的. Nhấn nút để hiện/ẩn đáp án tiếng Việt.
Hướng dẫn ngắn:
Ở các câu này, 的 thường đứng giữa mệnh đề định ngữ (hoặc tính từ) và danh từ được bổ nghĩa. Dịch theo nghĩa: "... mà/đã/đang ..." hoặc "... của ..." tuỳ ngữ cảnh.
1. 我昨天买的书很好看。
Quyển sách mà hôm qua tôi mua rất hay.
2. 这是我们上课用的电脑。
Đây là máy tính mà chúng tôi dùng khi lên lớp.
3. 我喜欢中国人常喝的茶。
Tôi thích loại trà mà người Trung Quốc thường uống.
4. 你送给我的礼物很漂亮。
Món quà bạn tặng tôi rất đẹp.
5. 他说的汉语,我听不懂。
Tiếng Trung mà anh ấy nói, tôi nghe không hiểu.
6. 我们在公园看到的那只狗很可爱。
Con chó mà chúng tôi thấy trong công viên rất dễ thương.
7. 她唱的歌让我很开心。
Bài hát cô ấy hát làm tôi rất vui.
8. 今天来的学生很多。
Hôm nay đến nhiều học sinh.
9. 这是我朋友写的信。
Đây là bức thư do bạn tôi viết.
10. 昨天考试的题目有点难。
Đề thi hôm qua hơi khó.
11. 我喜欢你做的饭。
Tôi thích đồ ăn mà bạn nấu.
12. 我们学的汉字越来越多。
Số chữ Hán chúng tôi học ngày càng nhiều hơn.
13. 那个穿红衣服的人是我同学。
Người mặc áo đỏ kia là bạn cùng lớp của tôi.
14. 我喝的咖啡不太热。
Ly cà phê tôi uống không quá nóng.
15. 你看的电影我也看过。
Bộ phim bạn xem tôi cũng đã xem rồi.
16. 他买的衣服都很便宜。
Quần áo anh ấy mua đều rất rẻ.
17. 我不喜欢太甜的东西。
Tôi không thích đồ ngọt quá.
18. 我们住的地方离学校很近。
Nơi chúng tôi sống cách trường rất gần.
19. 他们学的课程很有意思。
Các môn họ học rất thú vị.
20. 我朋友介绍的工作不错。
Công việc mà bạn tôi giới thiệu khá tốt.
21. 那个用手机的人是老师。
Người đang dùng điện thoại kia là thầy/cô giáo.
22. 我昨天看到的电影没有意思。
Bộ phim mà hôm qua tôi xem không thú vị.
23. 我学的第一本书是《汉语1》。
Quyển sách đầu tiên tôi học là "Hán ngữ 1".
24. 这是我最喜欢的颜色。
Đây là màu mà tôi thích nhất.
25. 她常去的商店很大。
Cửa hàng cô ấy thường đến rất lớn.
26. 我买的那杯水是冷的。
Ly nước tôi mua là nước lạnh.
27. 我们要找的老师不在学校。
Thầy/cô giáo mà chúng tôi đang tìm không có ở trường.
28. 他写的字很漂亮。
Chữ viết của anh ấy rất đẹp.
29. 你昨天做的菜特别好吃。
Món ăn bạn nấu hôm qua đặc biệt ngon.
30. 我们坐的公共汽车很快就到了。
Chiếc xe buýt mà chúng tôi ngồi đến nơi rất nhanh.

0 Nhận xét